Giá vàng trong nước hôm nay
Thị trường vàng trong nước hôm nay đã tăng trở lại sau nhiều phiên giảm giá liên tiếp. Tất cả các thương hiệu tăng từ 150 - 300 ngàn đồng/lượng, cụ thể:
Giá vàng miếng tại SJC Hà Nội và TP Hồ Chí Minh mua vào 55,900 triệu đồng/lượng, so với phiên liền trước tăng đến 200 ngàn đồng/lượng. Chiều bán ra 56,620 triệu đồng/lượng, so với phiên liền trước tăng 150 ngàn đồng/lượng.
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji niêm yết giá vàng miếng mua vào 56,110 triệu đồng/lượng, bán ra 56,540 triệu đồng/lượng. So với phiên liền trước tăng từ 200 - 400 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán.
Còn tại PNJ Hà Nội mua vào 56,140 triệu đồng/lượng, tăng 400 ngàn đồng/lượng. Bán ra 56,600 triệu đồng/lượng tăng 350 ngàn đồng/lượng.
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng trên thị trường quốc tế tăng vọt trở lại do đà bán tháo trên thị trường chứng khoán Mỹ khựng lại. Áp lực bán vàng để bù lỗ chứng khoán không còn nhiều. Sự bất ổn trên thế giới cũng hỗ trợ mặt hàng kim loại quý.
Giá vàng thế giới đêm 9/9 cao hơn khoảng 27,9% (425 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 55,1 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 1,1 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 9/9.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.947,30 - 1.948,30 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 10 tăng 12,30 USD ở mức 1.947,40 USD/ounce.
Bảng giá vàng hôm nay
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,900 | 56,600 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,900 | 54,550 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,450 | 54,250 |
Vàng nữ trang 24K | 52,213 | 53,713 |
Vàng nữ trang 18K | 38,542 | 40,842 |
Vàng nữ trang 14K | 29,481 | 31,781 |
Vàng nữ trang 10K | 20,475 | 22,775 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,900 | 56,620 |
SJC Đà Nẵng | 55,900 | 56,620 |
SJC Nha Trang | 55,890 | 56,620 |
SJC Cà Mau | 55,900 | 56,620 |
SJC Bình Phước | 55,880 | 56,620 |
SJC Huế | 55,870 | 56,630 |
SJC Biên Hòa | 55,900 | 56,600 |
SJC Miền Tây | 55,900 | 56,600 |
SJC Quãng Ngãi | 55,900 | 56,600 |
SJC Quy Nhơn | 55,880 | 56,620 |
SJC Long Xuyên | 55,920 | 56,650 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,110 | 56,540 |
DOJI HN | 56,160 | 56,480 |
PNJ HCM | 56,150 | 56,600 |
PNJ Hà Nội | 56,150 | 56,600 |
Phú Qúy SJC | 56,100 | 56,600 |
Mi Hồng | 56,150 | 56,500 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,180 | 56,600 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,000 | 56,500 |
ACB | 55,900 | 56,500 |
Sacombank | 55,750 | 56,750 |
SCB | 55,900 | 56,700 |
MARITIME BANK | 55,400 | 56,900 |
TPBANK GOLD | 56,150 | 56,500 |