Giá vàng trong nước hôm nay
Thị trường vàng trong nước phiên đầu tuần vẫn đang duy trì ở mức ổn định. Tất cả các thương hiệu vẫn đnag ở ngưỡng từ 55 - 56 triệu đồng/lượng. So với những phiên gần nhất mức giá này ổn định, không có chênh lệch quá nhiều, cụ thể:
Chốt phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng miếng tại Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji mua vào 56,150 triệu đồng/lượng. Chiều bán ra 56,540 triệu đồng/lượng .
Giá vàng miếng tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết 55,850 triệu đồng/lượng chiều mua vào, bán ra 56,570 triệu đồng/lượng
Các thương hiệu khác như PNJ, Phú quý SJC hay Doanh nghiệp Bảo Tín Minh Châu vẫn giữ nguyên mức trong khoảng từ 55 - 56 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1940.40 - 1941.40 USD/ounce.
Mặc dù chu kỳ tăng giá của vàng sẽ không sớm kết thúc, nhưng theo các chuyên gia, nhà đầu tư vàng cũng nên cẩn trọng để theo dõi các tín hiệu hồi phục kinh tế vì đó là tín hiệu cho thấy giá vàng sắp lao dốc.
Theo kết quả khảo sát về giá vàng hàng tuần của Kitco News với 14 chuyên gia Phố Wall tham gia, có 5 người, chiếm 36%, dự báo giá vàng sẽ tăng. Ngược lại có 3 chuyên gia, chiếm 21%, nhận định rằng vàng sẽ đi xuống và 6 người còn lại cho rằng kim loại quý sẽ đi ngang.
Kết quả cuộc thăm dò trực tuyến Main Street thu với 1.359 bình chọn cho thấy có 926 người (chiếm 68%), dự báo giá vàng sẽ đi lên; có 205 người khác (chiếm 15%), cho rằng vàng sẽ đi xuống và 228 phiếu (17%) nhận định kim loại quý sẽ đi ngang.
Bảng giá vàng hôm nay
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,850 | 56,550 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 53,900 | 54,550 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,450 | 54,250 |
Vàng nữ trang 24K | 52,213 | 53,713 |
Vàng nữ trang 18K | 38,542 | 40,842 |
Vàng nữ trang 14K | 29,481 | 31,781 |
Vàng nữ trang 10K | 20,475 | 22,775 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,850 | 56,570 |
SJC Đà Nẵng | 55,850 | 56,570 |
SJC Nha Trang | 55,840 | 56,570 |
SJC Cà Mau | 55,850 | 56,570 |
SJC Bình Phước | 55,830 | 56,570 |
SJC Huế | 55,820 | 56,580 |
SJC Biên Hòa | 55,850 | 56,550 |
SJC Miền Tây | 55,850 | 56,550 |
SJC Quãng Ngãi | 55,850 | 56,550 |
SJC Quy Nhơn | 55,830 | 56,570 |
SJC Long Xuyên | 55,870 | 56,600 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,110 | 56,540 |
DOJI HN | 56,160 | 56,540 |
PNJ HCM | 56,100 | 56,600 |
PNJ Hà Nội | 56,100 | 56,600 |
Phú Qúy SJC | 56,150 | 56,550 |
Mi Hồng | 56,200 | 56,500 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,170 | 56,530 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,950 | 56,450 |
ACB | 55,900 | 56,500 |
Sacombank | 55,800 | 56,800 |
SCB | 55,700 | 56,300 |
MARITIME BANK | 55,400 | 56,800 |
TPBANK GOLD | 56,150 | 56,550 |