Giá vàng trong nước hôm nay
Mở cửa phiên giao dịch sáng nay giá vàng phiên sáng nay tiếp tục trong đà giảm. Phiên sáng nay, Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,5 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji mua vào 56,100 triệu đồng/lượng, bán ra 56,490 triệu đồng/lượng, so với phiên liền trước giảm khoảng 100 ngàn đồng/lượng.
Giá vàng thế giới hôm nay
Chỉ số đồng USD giảm giúp vàng trở nên hấp dẫn hơn. Trong khi đó, báo cáo thất nghiệp hàng tuần của Mỹ cho biết, tính đến cuối tháng 8/2020, gần 30 triệu lao động nước này đã được nhận trợ cấp thất nghiệp, qua đó cho thấy những thiệt hại kinh tế do đại dịch COVID-19 gây ra.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1948.90 - 1949.90 USD/ounce.
Giá vàng châu Á tăng trong phiên ngày 18/9 và góp phần đạt tuần tăng giá thứ hai liên tiếp trong bối cảnh đồng USD yếu đi trước thông tin báo cáo việc làm ảm đạm của Mỹ đã làm lu mờ hy vọng về sự phục hồi kinh tế.
Ngoài ra, tình trạng lãi suất ở mức rất thấp trên toàn cầu và nhu cầu gia tăng đối với tài sản an toàn đã hỗ trợ vàng tăng gần 29% giá trị từ đầu năm 2020 đến nay. Ngày 16/9 vừa qua, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tuyên bố sẽ giữ lãi suất ở mức gần bằng 0% trong một thời gian dài.
Bảng giá vàng hôm nay
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,000 | 56,500 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,200 | 54,750 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,650 | 54,450 |
Vàng nữ trang 24K | 52,511 | 53,911 |
Vàng nữ trang 18K | 38,692 | 40,992 |
Vàng nữ trang 14K | 29,598 | 31,898 |
Vàng nữ trang 10K | 20,558 | 22,858 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,000 | 56,520 |
SJC Đà Nẵng | 56,000 | 56,520 |
SJC Nha Trang | 55,990 | 56,520 |
SJC Cà Mau | 56,000 | 56,520 |
SJC Bình Phước | 55,980 | 56,520 |
SJC Huế | 55,970 | 56,530 |
SJC Biên Hòa | 56,000 | 56,500 |
SJC Miền Tây | 56,000 | 56,500 |
SJC Quãng Ngãi | 56,000 | 56,500 |
SJC Quy Nhơn | 55,980 | 56,520 |
SJC Long Xuyên | 56,020 | 56,550 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,110 | 56,490 |
DOJI HN | 56,100 | 56,550 |
PNJ HCM | 56,100 | 56,500 |
PNJ Hà Nội | 56,100 | 56,500 |
Phú Qúy SJC | 56,100 | 56,450 |
Mi Hồng | 56,150 | 56,380 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,150 | 56,450 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,100 | 56,400 |
ACB | 55,950 | 56,350 |
Sacombank | 55,900 | 56,650 |
SCB | 55,700 | 56,400 |
MARITIME BANK | 55,550 | 56,750 |
TPBANK GOLD | 56,160 | 56,520 |