Giá vàng trong nước hôm nay
Kết thúc phiên giao dịch tuần qua, mở đầu phiên giao dịch sáng nay giá vàng trong nước tiếp tục trong không khí trầm lắng, thị trường không giao dịch sôi động. Các thương hiệu vẫn đang quanh ngưỡng 56 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch cuối tuần, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết cho khu vực Hà Nội ở mức 56,10 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,50 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC áp dụng cho khu vực Hà Nội ở mức 56,10 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,57 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,00 - 56,50 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Giá vàng thế giới hôm nay
Nhà phân tích kỹ thuật cấp cao tại Kitco - Jim Wyckoff cho rằng, "Những nhà đầu cơ giá lên trên thị trường vàng cần một tin tức cơ bản mới để khởi động lại xu hướng tăng giá trong ngắn hạn".
Cuộc khảo sát hàng tuần về giá vàng của Kitco vẫn cho thấy tâm lý lạc quan vẫn được duy trì, nhưng ngày càng có nhiều hơn các ý kiến lo ngại về triển vọng ngắn hạn của vàng (60% nhà đầu tư dự báo giá vàng tăng vào tuần tới, chỉ 18% cho rằng sẽ giảm).
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.949,40 - 1.950,40 USD/ounce.
Giá vàng giao ngay chốt phiên tại Mỹ tăng 4,2 USD lên 1.948,9 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 10 trên sàn Comex New York tăng 7,1 USD lên 1.948,4 USD/ounce.
Trong tuần qua, giá vàng giao ngay tăng 8,8 USD/ounce, tương đương +0,45%, còn giá vàng tương lai tăng 8,9 USD/ounce, tương ứng +0,46%.
Bảng giá vàng hôm nay
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,100 | 56,550 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,200 | 54,750 |
Vàng nữ trang 9999 | 53,650 | 54,450 |
Vàng nữ trang 24K | 52,511 | 53,911 |
Vàng nữ trang 18K | 38,692 | 40,992 |
Vàng nữ trang 14K | 29,598 | 31,898 |
Vàng nữ trang 10K | 20,558 | 22,858 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,100 | 56,570 |
SJC Đà Nẵng | 56,100 | 56,570 |
SJC Nha Trang | 56,090 | 56,570 |
SJC Cà Mau | 56,100 | 56,570 |
SJC Bình Phước | 56,080 | 56,570 |
SJC Huế | 56,070 | 56,580 |
SJC Biên Hòa | 56,100 | 56,550 |
SJC Miền Tây | 56,100 | 56,550 |
SJC Quãng Ngãi | 56,100 | 56,550 |
SJC Quy Nhơn | 56,080 | 56,570 |
SJC Long Xuyên | 56,120 | 56,600 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,110 | 56,490 |
DOJI HN | 56,130 | 56,460 |
PNJ HCM | 56,150 | 56,500 |
PNJ Hà Nội | 56,150 | 56,500 |
Phú Qúy SJC | 56,150 | 56,500 |
Mi Hồng | 56,200 | 56,400 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,150 | 56,470 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,100 | 56,400 |
ACB | 56,050 | 56,400 |
Sacombank | 55,900 | 56,650 |
SCB | 55,700 | 56,400 |
MARITIME BANK | 55,550 | 56,750 |
TPBANK GOLD | 56,120 | 56,470 |