Báo Điện tử Gia đình Mới

Muốn nói tiếng Anh như người bản địa, cần biết 10 từ lóng giới trẻ Mỹ thường dùng

Cũng như tiếng Việt, tiếng Anh cũng có những từ lóng được giới trẻ ưa dùng mà nếu bạn chỉ học tiếng Anh trong sách vở thì khó lòng hiểu hết được.

infographic

 

1. Give it a shot = To try something

Nghĩa: thử làm việc gì đó

Ví dụ: 

I've never tried Zumba, but I'd like to give it a shot. 

Tôi chưa từng nhảy Zumba bao giờ, nhưng tôi muốn thử.

2. Catch some rays = Get some sunshine

Nghĩa: tắm nắng - ngồi hoặc nằm dưới ánh mặt trời

Ví dụ: If the sun comes out today, let's go to the beach and catch some rays.

Nếu hôm nay trời nắng thì mình ra biển tắm nắng nhé.

3. Catch some Zs = Get some sleep

Nghĩa: ngủ một chốc, một lát

Ví dụ: I want to catch some Zs before the concert tonight.

Tớ muốn ngủ một lát trước khi đi xem ca nhạc tối nay.

4. Chicken = Coward

Nghĩa: kẻ hèn nhát

Ví dụ: Don't be such a chicken! Just jump into the pool.

Đừng hèn nhát thế! Cứ nhảy xuống hồ đi.

5. I'm outta here = I'm leaving in a hurry

Nghĩa: tôi đi đây, tôi đang vội

Ví dụ: Okay, I'm late now. I'm outta here. Bye!

Ừ, mình muộn mất rồi. Mình phải đi đây. Tạm biệt!

BenShot_Original__18200.1480004284.1280

 

6. Laid back = Relaxed; Calm

Nghĩa: thoải mái, bình thản

Ví dụ: She's so laid back. I wish I could be more like that!

Cô ấy bình thản ghê. Ước gì tôi cũng được như vậy!

7. Airhead = Silly or stupid person

Nghĩa: người đầu óc rỗng tuếch

Ví dụ: When I forget where I put my keys, I feel like such an airhead!

Mỗi lần tôi quên chỗ để chìa khóa, tôi cảm thấy mình đúng là đồ đầu óc rỗng tuếch!

8. Get it = To understand something

Nghĩa: hiểu

Ví dụ: Sorry, but I just don't get it. Can you explain it again? Okay, now I get it!

Em không hiểu lắm. Cô giải thích lại được không ạ? Vâng, giờ thì em hiểu rồi!

9. Dunno = I don't know

Nghĩa: Tôi không biết

Ví dụ: - Where'd he go? - Dunno.

- Anh ấy đi đâu rồi? - Tôi không biết.

10. Dump somebody = To stop having a romantic relationship with someone

Nghĩa: chia tay

Ví dụ: - Didn't you hear? Sophia dumped David last night!

- Wow, I'm surprised. They always looked so happy together!

- Cậu không biết sao? Sophia chia tay David tối qua rồi!

- Ồ, tớ không biết. Họ lúc nào nhìn cũng có vẻ hạnh phúc lắm mà!

Trang Đặng/giadinhmoi.vn

Tin liên quan

Tags:

© CƠ QUAN CHỦ QUẢN: VIỆN NGHIÊN CỨU GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN. 

Giấy phép hoạt động báo chí điện tử số 292/GP-BTTTT ngày 23/6/2017 do Bộ Thông tin- Truyền thông cấp. Tên miền: giadinhmoi.vn/

Tổng biên tập: Đặng Thị Viện. Phó Tổng biên tập: Phạm Thanh, Trần Trọng An. Tổng TKTS: Nguyễn Quyết. 

Tòa soạn: Khu Đô thị mới Văn Quán, phường Phúc La, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam. 

Văn phòng làm việc: Nhà C3 làng quốc tế Thăng Long, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.  

Điện thoại: 0868-186-999, email: [email protected]

Thông tin toà soạn | Liên hệ | RSSBÁO GIÁ QUẢNG CÁO